STT | TÊN BÀI | TRANG |
BÀI BÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
1 | Phát hiện và định type virus dengue ở bệnh nhân sốt xuất huyết người lớn bằng kỹ thuật Rt-Pcr (Reverse Transcription-Polymerase Chain Reaction) Trịnh Thị Hồng Của, Trần Ngọc Dung, Trần Nhân Dũng | 01 |
2 | Nghiên cứu tình hình khám chữa bệnh của người dân Huyện Phú Tân tỉnh Cà Mau năm 2009 Trần Ngọc Dung, Hồng Mùng Hai | 04 |
3 | Nhân một trường hợp thất phải hai đường ra với tim nằm bên phải Trương Ngọc Phước | 08 |
4 | Bước đầu khảo sát các yếu tố liên quan đến hiệu quả của Clomiphene citrate trong điều trị vô sinh (tại Khoa hiếm muộn BVĐKTP Cần Thơ) Nguyễn Quốc Tuấn | 12 |
5 | Giá trị của một số phương pháp thăm dò và chẩn đoán tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung Phạm Thị Cẩm Tú, Nguyễn Vũ Quốc Huy | 16 |
6 | Nhân một trường hợp điều trị thành công 29 năm tiểu không kiểm soát ở bệnh nhân có niệu quản đôi lạc chỗ tại BVĐKTW Cần Thơ Trương Minh Khoa, Lê Quang Dũng, Nguyễn Phước Lộc, Đàm Văn Cương Trương Công Thành, Võ Hoàng Tâm, Trần Hiếu Nghĩa, Trần Huỳnh Tuấn Lê Quang Trung, Nguyễn Trung Hiếu | 23 |
7 | Nghiên cứu điều trị dập phổi trong chấn thương ngực kín có gãy sườn Liêu Vĩnh Đạt | 29 |
8 | Đánh giá trào ngược bàng quang-niệu quản trên bệnh nhân đặt JJ trong phẫu thuật lấy sỏi niệu quản bể thận qua nội soi sau phúc mạc Trần Hồng Ngân, Trần Văn Nguyên | 36 |
9 | Nghiên cứu sự biến đổi tần số tim trên điện tâm đồ bề mặt của sơ sinh bình thường và bệnh lý giai đoạn sơ sinh sớm. Võ Thị Khánh Nguyệt | 39 |
10 | Điều trị gãy thân xương đùi bằng đinh chốt ngược dòng qua gối Nguyễn Lê Hoan, Nguyễn Anh Tuấn | 42 |
11 | Nghiên cứu giá trị Brain Natrinuretic peptid (BNP) trong tiên lượng sớm nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên Trần Kim Sơn, Ngô Văn Truyền | 46 |
12 | Nghiên cứu Albumin niệu vi thể ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa tại bệnh viện Đa kho Trung ương Cần Thơ Đoàn Thị Kim Châu, Ngô Văn Truyền, Phan Thị Trung Ngọc, Lưu Ngọc Trân | 51 |
13 | Nghiên cứu vị trí, các dạng tổn thương và nguyên nhân của xuất huyết tiêu hóa trên ở bệnh nhân cao tuổi. Kha Hữu Nhân | 56 |
14 | Ứng dụng gây tê ngoài màng cứng để giảm đau trong và sau mổ hở một số bệnh lý vùng bụng. Vũ Văn Kim Long | 61 |
15 | Bước đầu sử dụng mặt nạ thanh quản Proseal trong gây mê hồi sức. Võ Thị Thúy Nga, Đỗ Thanh Huy | 66 |
16 | Kết quả sớm phẫu thuật điều trị ung thư dương vật tại bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ Nguyễn Trường Giang, Nguyễn Văn Qui, Ngô Nhất Linh | 71 |
17 | Kết quả sớm đặt mảnh ghép qua nội soi ngoài phúc mạc điều trị thoát vị bẹn tại bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ La Văn Phú,Trần Hiếu Nhân, Lưu Điền | 75 |
18 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả ban đầu phẫu thuật thay khớp háng tại bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ. Nguyễn Thành Tấn và cs | 78 |
19 | Đánh giá kết quả điều trị gãy thân xương cẳng chân bằng phương pháp đóng đinh sign Nguyễn Thành Tấn và cs | 81 |
20 | Kết quả tái tạo dây chằng chéo trước bằng bốn bó gân chân ngỗng tự thân qua nội soi Phạm Việt Triều, Lưu Văn Huề, Triệu Thanh Tùng, Thái Công Toàn Em | 85 |
21 | Hình thái tổn thương xương con trong bệnh lý tai giữa và hiệu quả của trụ gồm thay thế xương con Nguyễn Tân Phong, Phạm Thanh Thế, Phan Anh Linh | 89 |
22 | Nghiên cứu các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư gan nguyên phát tại Cần Thơ từ tháng 04/2008 đến 04/2010 Phạm Văn Lình, Nguyễn Thị Hiền | 93 |
23 | Vai trò của gen Protein Kinase C-δ (PKCδ) trong độc tính thần kinh gây ra bởi Methamphetamine trên hệ Dopaminergic Dương Xuân Chữ,Hyoung-Chun Kim | 99 |
24 | Nghiên cứu thành phần Alkaloid trong lá sen (Nelumbo Nucifera Gaertn Nelumbonaceae) Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ, Bùi Thị Mỹ Hạnh | 105 |
25 | Xây dựng qui trình định lượng Nuciferine lá sen bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò dãy diod quang. Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ, Bùi Thị Mỹ Hạnh | 110 |
26 | Nghiên cứu định lượng GINSENOSID – Rb1 (G-Rb1) trong huyết tương chó bằng phương pháp HPLC Phạm Thành Suôl | 115 |
27 | Nghiên cứu thành phần hóa học của rễ Nhàu nước (Radix Morindae persicaefolia) Nguyễn Thị Trang Đài, Nguyễn Mỹ Hạnh | 120 |
28 | Xây dựng quy trình định lượng Desloratadin bằng phương pháp HPLC với đầu dò PDA Nguyễn Thị Ngọc Giàu, Nguyễn Ngọc Thể Trân, Nguyễn Đức Tuấn | 125 |
29 | Khảo sát tình hình nhân lực Dược Lâm Sàng tại 13 tỉnh, thành phố Đồng bằng sông Cửu Long Nguyễn Văn Ảnh, Nguyễn Thị Thu Hiền | 129 |
30 | Chỉ số sâu mất trám răng miệng và bước đầu áp dụng phương pháp BPOC ở lứa tuổi 11-12 tại thành phố Cần Thơ. Lê Thị Lợi, Phạm Hùng Lực | 133 |
31 | Đặc điểm lâm sàng, X quang và giải phẩu bệnh của bướu nguyên bàu men dạng đặc và dạng nang. Đỗ Thị Thảo, Ngô Quốc Đạt,Nguyễn Thị Hồng | 138 |
32 | Nghiên cứu kiến thức và thực hành của người tiêu dùng về vệ sinh an toàn thực phẩm tại huyện Cái Nước, Cà Mau, năm 2010 Phạm Thị Tâm, Tô Văn Lành | 143 |
33 | Khảo sát tình hình sử dụng thuốc tim mạch trong điều trị bệnh cao huyết áp tại Bệnh viện ĐKTP Cần Thơ và Bệnh viện ĐKTWTP Cần Thơ Phạm Thị Tâm, Trương Trần Nguyên Thảo | 148 |
34 | Tình hình hoạt động của các Trạm y tế xã tại huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, năm 2010 Nguyễn Quang Thông, Phạm Thị Tâm | 153 |
35 | Khảo sát tỉ lệ sử dụng tủ thuốc gia đình và một số yếu tố liên quan của người dân phường Xuân Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ Lê Minh Hữu, Trần Thị Bảo Ngọc | 158 |
36 | Khảo sát mối liên quan giữa các yếu tố kinh tế - văn hóa – xã hội và các hành vi nguy cơ của một số bệnh mãn tính ở người dân 25 – 64 tuổi tại Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam Michael Dunne, Bùi Văn Tân | 162 |
37 | Thái độ về phòng ngừa hội chứng chuyển hóa ở người cao tuổi thành phố Cần Thơ. Ngô Kim Phụng, Nguyễn Trung Kiên | 168 |
38 | Chăm sóc điều dưỡng cho bệnh nhân phẫu thuật tiết niệu tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ. Ngô Thị Dung | 174 |
39 | Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận mạn điều trị bảo tồn tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ. Trần Đặng Đăng Khoa | 179 |
40 | Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân suy thận mạn điều trị bảo tồn tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ có hoặc không có hội chứng chuyển hóa Trần Đặng Đăng Khoa | 185 |
CHUYÊN ĐỀ Y SINH HỌC |
1 | Mày đay và ký sinh trùng Trần Thị Hạnh | 190 |
2 | Ứng dụng phẫu thuật nội soi trong chẩn đóan và điều trị lạc nội mạc tử cung Lâm Đức Tâm | 194 |
3 | Các yếu tố tiên lượng tử vong nhồi máu cơ tim cấp Trần Kim Sơn, Ngô Văn Truyền | 198 |
4 | Cơ chế gây tổn thương thành mạch của chứng cao đường huyết Trần Yên Hảo | 202 |
5 | Tình hình đào tạo Bác sĩ gia đình tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ Thái Thị Ngọc Thúy, Phạm Hùng Lực | 206 |
6 | Tiêu chuẩn đứng tên tác giả bài báo khoa học Lê Thành Tài | 209 |
BÀI DỊCH |
1 | Phẫu thuật nội soi ung thư trực tràng Nguyễn Hữu Kỳ Phương, Phạm Văn Năng | 212 |
2 | Một aryl-hydrazide mới từ loài địa y biển Lichina pygmaea: cô lập, tổng hợp các dẫn xuất và thử nghiệm độc tố tế bào. Nguyễn Thị Thu Trâm | 214 |
3 | Ức chế thụ thể beta trong kiểm soát tăng huyết áp: Nebivolol Lê Kim Khánh | 216 |
4 | Nhớ và thức tỉnh trong gây mê Nguyễn Thị Tuyết Minh, Vũ Văn Kim Long | 221 |