Thông báo tuyển sinh sau đại học 2014 lần 2

07/05/2014

Lượt xem: 2365

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

CẦN THƠ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 327/TB-ĐHYDCT-ĐTSĐH                                 Cần Thơ, ngày 07 tháng 05  năm 2014

 

THÔNG BÁO (LẦN 2)

V/v: Tuyển sinh Sau đại học năm 2014

 

 

                Kính gửi:  

                                    -    Các Sở Y tế;

-         Các bệnh viện TW, bệnh viện Tỉnh;

-         Các Trung tâm Y tế

-         Các Trường Đại học Y, Dược, Y tế công cộng;

-         Các Trường Cao đẳng Y tế, Trung cấp Y tế;

-         Các Xí nghiệp, Công ty Dược phẩm.

 

 

- Căn cứ Quyết định số 1636/2001/QĐ-BYT ngày 25/05/2001 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế đào tạo Chuyên khoa cấp I;

- Căn cứ Quyết định số 1637/2001/QĐ-BYT ngày 25/05/2001 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế đào tạo Chuyên khoa cấp II;

- Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-BYT ngày 04/7/2006 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế đào tạo Bác sỹ nội trú;

- Căn cứ thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ;

- Căn cứ thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009;

- Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28/2/2011 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ Thạc sỹ;

- Căn cứ Công văn số 8330/BYT-K2ĐT ngày 23 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thay đổi nội dung môn thi tuyển BSNT;

 

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ thông báo kế hoạch tuyển sinh Sau đại học năm 2014 như sau:

 


1. CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH

STT

Chuyên ngành

CKI

CKII

Cao học

BSNT

NCS

Tập trung

Tập trung

Tập trung

Tập trung

 

1.      

Nội khoa

X

X

X

X

 

2.      

Ngoại khoa

X

X

X

X

X*

3.      

Sản phụ khoa

X

X

 

X

 

4.      

Nhi khoa

X

X

 

X

 

5.      

Tai Mũi Họng

X

X

 

X

 

6.      

Y tế công cộng

X

X*

X

 

X*

7.      

Y học gia đình

X

 

 

 

 

8.      

Răng Hàm Mặt

X

 

 

X*

 

9.      

Y học dự phòng

X

X*

X*

 

 

10.  

Tổ chức quản lý Dược

X

X

 

 

 

11.  

Ung thư

X

X

 

X*

 

12.  

Y học cổ truyền

X

X*

 

 

 

13.  

Nhãn khoa

X

 

 

 

 

14.  

Da liễu

X

 

 

 

 

15.  

Điều dưỡng

X

 

 

 

 

16.  

Y học chức năng

X

 

X*

 

 

17.  

Quản lý y tế

 

X

 

 

 

18.  

Dược lý-dược lâm sàng

X

 

X*

 

 

19.  

Dược bào chế

X*

 

 

 

 

20.  

Dược kiểm nghiệm thuốc và độc chất

X*

 

 

 

 

 

Chú ý: Các chuyên ngành có dấu (*) sẽ có thông báo tuyển sinh sau.

2. ĐIỀU KIỆN DỰ THI VÀ CÁC MÔN THI CHO TỪNG CẤP

2.1. CHUYÊN KHOA CẤP I

a. Điều kiện dự thi:

- Có bằng tốt nghiệp đại học (Bác sĩ, Dược sĩ, Cử nhân y tế công cộng, Cử nhân xét nghiệm, Cử nhân điều dưỡng) tương ứng với chuyên ngành đăng ký dự thi thuộc hệ đào tạo dài hạn hoặc hệ 4 năm (chuyên tu cũ) có thâm niên công tác tương ứng với chuyên ngành dự thi tối thiểu 12 tháng (tính đến ngày dự thi) và được cử đi học.

- Đối với các thí sinh dự thi chuyên ngành Tai Mũi Họng, Nhãn khoa, Răng Hàm Mặt (chuyển đổi từ Bác sĩ đa khoa) phải có chứng chỉ định hướng chuyên khoa do các Trường Đại học Y, Học viện cấp.

- Lý lịch rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Tuổi không quá 45 đối với nữ và 50 đối với nam, có đủ sức khỏe.

- Các đối tượng ngoài biên chế nhà nước phải đóng kinh phí đào tạo.

b. Hình thức đào tạo:  Hệ tập trung: học 2 năm liên tục.

c. Các môn thi tuyển:   2 môn: cơ sở và chuyên ngành

1 - Môn cơ sở:

+ Giải phẫu học: cho các chuyên khoa: Ngoại, Sản, TMH, RHM, Nhãn khoa.

+ Sinh lý học: cho các chuyên khoa: Nội, Nhi, Ung thư, Y học cổ truyền, Da liễu, Dược lý-Dược lâm sàng

+ Tổ chức quản lý y tế: cho các chuyên khoa: Y học gia đình, Tổ chức quản lý dược

+ Thống kê y tế: cho các chuyên khoa: Y tế công cộng và Y học dự phòng

+ Sinh lý bệnh: cho chuyên khoa: Y học chức năng.

+ Điều dưỡng cơ bản: cho chuyên khoa: Điều dưỡng.

2 - Môn chuyên ngành:  theo chuyên ngành xin đăng ký dự thi.

2.2. CHUYÊN KHOA CẤP II

a. Điều kiện dự thi:

- Người có bằng tốt nghiệp chuyên khoa I chuyên ngành tương ứng, có thâm niên công tác trong chuyên ngành xin dự thi từ 6 năm trở lên (không kể thời gian học CKI); hoặc có bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú đã công tác trong chuyên ngành dự thi 3 năm (tính từ ngày tốt nghiệp Bác sĩ nội trú) và hiện đang làm việc trong chuyên ngành đăng ký dự thi được cử đi học. 

- Tuổi không quá 50 đối với nữ và 55 đối với nam, có đủ sức khỏe.

- Lý lịch rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Các đối tượng ngoài biên chế nhà nước phải đóng kinh phí đào tạo.

b. Hình thức đào tạo: Hệ tập trung: tập trung học liên tục 2 năm

c. Các môn thi tuyển:  2 môn: ngoại ngữ và chuyên ngành

1 - Môn ngoại ngữ: trình độ C Anh văn (có phần chuyên ngành); nếu thí sinh đăng ký dự thi tiếng Pháp, Nga, Đức, Trung phải chịu toàn bộ chi phí ôn thi và mời Hội đồng thi.

2 - Môn chuyên ngành: theo chuyên ngành xin đăng ký dự thi.

* Đối với thí sinh dự thi chuyên khoa cấp II được miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong những điều kiện sau:

+ Hiện đang công tác liên tục 03 năm trở lên tại khu vực 1 (KV1).

+ Hiện đang công tác liên tục 03 năm trở lên tại khu vực 2 nông thôn đối với người không phải dân tộc Kinh.

. Khu vực ưu tiên căn cứ theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2012.

. Các đối tượng miễn thi môn ngoại ngữ trên sẽ học và thi đạt môn ngoại ngữ (tương đương trình độ B, có phần chuyên ngành) trong quá trình đào tạo mới được thi tốt nghiệp chuyên khoa cấp II.

2.3. BÁC SĨ NỘI TRÚ  

a. Điều kiện dự thi:

- Vừa mới tốt nghiệp đại học hệ chính qui, thuộc ngành học tương ứng với ngành tốt nghiệp đại học và đạt loại khá trở lên (chỉ tính điểm thi tốt nghiệp đạt lần 1).

- Tuổi không quá 27.

- Có đủ sức khỏe.

- Trong các năm học không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị dừng tiến độ học tập (trừ lý do sức khỏe).

- Thí sinh đăng ký dự thi hệ nào thì các học phần được chọn xét điểm thuộc môn chuyên ngành hệ đó và phải đạt trung bình từ 7,0 điểm trở lên ở lần thi thứ nhất (trong đó không có điểm dưới 6,0; và chỉ có nhiều nhất 20% số cột điểm đạt 6,0; không quá 25% số cột điểm đạt 6,5 theo thang điểm 10):

* Dự thi nội trú Nội khoa: Xét điểm các học phần Nội bệnh lý.

* Dự thi nội trú Ngoại khoa: Xét điểm các học phần Ngoại bệnh lý.

* Dự thi nội trú Sản phụ khoa: Xét điểm các học phần Sản bệnh lý.

* Dự thi nội trú Nhi khoa: Xét điểm các học phần Nhi bệnh lý.

* Dự thi nội trú Tai Mũi Họng: Xét điểm các học phần Ngoại bệnh lý và Tai Mũi Họng.

- Thí sinh tốt nghiệp đạt loại xuất sắc, nếu có đủ điều kiện qui định trên sẽ được xét miễn thi tuyển.

b. Hình thức đào tạo: Chính qui tập trung 3 năm.

c. Các môn thi tuyển: gồm 5 môn

1 - Môn thi 1: Toán thống kê (theo chương trình đại học y khoa).

2 - Môn thi 2: Ngoại ngữ:  Anh văn theo trình độ B với 2 kỹ năng đọc và viết.

3 - Môn thi 3: chọn 1 trong 4 môn gồm Giải phẫu; Sinh lý; Hóa sinh; Y sinh học di truyền. Ngay trước giờ thi, đại diện thí sinh sẽ bốc thăm để chọn môn thi này, môn được chọn sẽ là môn thi thứ 3 cho tất cả các thí sinh cùng đợt thi Bác sĩ nội trú của Trường trong năm 2013.

4 - Môn thi 4 và 5: Thí sinh đăng ký dự thi các chuyên ngành hệ Ngoại: môn thi 4 là Ngoại khoa, môn thi 5 là Sản phụ khoa. Thí sinh đăng ký dự thi các chuyên ngành hệ Nội: môn thi 4 là Nội khoa, môn thi 5 là Nhi khoa.

Môn 4 được xem là môn chuyên ngành. Riêng dự thi chuyên ngành Sản phụ khoa môn chuyên ngành là Sản phụ khoa; dự thi chuyên ngành Nhi khoa môn chuyên ngành là Nhi khoa.

d. Điều kiện được xét tuyển: thí sinh dự thi phải đạt điểm các môn thi như sau:

- Môn thi 1, 2, 3 và 5: mỗi môn thi phải đạt từ 5 điểm trở lên.

- Môn thi 4: môn chuyên ngành phải đạt từ  7 điểm trở lên.

e. Xét trúng tuyển: Theo tổng điểm 5 môn thi.

- Việc xét trúng tuyển trên nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp theo chuyên ngành đăng ký dự thi. (Khi thí sinh có tổng điểm bằng nhau sẽ xét điểm môn thi 2).

- Bác sĩ nội trú bệnh viện sẽ học trong 3 năm, học viên thường trú tại bệnh viện thực hành phù hợp với yêu cầu của từng chuyên ngành để học tập, làm việc thường xuyên, tốt nghiệp được cấp cả bằng Bác sĩ nội trú và CKI (đối với những chuyên ngành nội trú mà Trường có đào tạo cao học tương ứng thì học viên sẽ được cấp thêm bằng thạc sĩ nếu đăng ký thi thêm môn 6 tương ứng là môn cơ sở của cao học).

2.4. CAO HỌC

a. Điều kiện dự thi:  

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học chính qui các ngành: Y; Dược; Y tế công cộng; Điều dưỡng; Kỹ thuật y học đạt loại Khá trở lên có thể đăng ký dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại Trung bình thì phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành đăng ký dự thi.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học không chính qui các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật y học dự thi ngành y tế công cộng phải có chứng chỉ Bổ túc kiến thức Y tế công cộng và ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế công cộng, y học dự phòng.

- Các đối tượng ngoài biên chế nhà nước hoặc trên 45 tuổi phải đóng kinh phí đào tạo.

b. Hình thức đào tạo:  tập trung 2 năm liên tục

c. Các môn thi tuyển:  3 môn         

1 - Môn cơ bản:  Toán thống kê.

2 - Môn Ngoại ngữ: ngoại ngữ dùng trong thi tuyển là tiếng Anh trình độ B. 

3 - Môn cơ sở:

+ Tổ chức quản lý y tế: đối với Y tế công cộng.

+ Giải phẫu: đối với Ngoại khoa.

+ Sinh lý: đối với Nội khoa.

2.5. NGHIÊN CỨU SINH

Theo dõi thông báo chiêu sinh riêng

3. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh khi bản thân thuộc những đối tượng sau:

a) Ng­ười có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo;

b) Th­ương binh, bệnh binh ng­ười có giấy chứng nhận được hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động, người có công với cách mạng;

đ) Ng­ười dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

e) Con nạn nhân chất độc màu da cam.

Ghi chú:

- Đề nghị các thí sinh thuộc diện ưu tiên trên nộp giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi đi nộp hồ sơ dự tuyển (không giải quyết trường hợp bổ sung giấy ưu tiên sau khi đã nộp hồ sơ).

- Mỗi thí sinh chỉ được hưởng một diện ưu tiên.

- Người thuộc diện ưu tiên nếu dự thi chuyên khoa I sẽ được cộng thêm 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ sở; nếu dự thi cao học sẽ được cộng thêm 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.

4. HỒ SƠ DỰ THI

Hồ sơ dự thi dành cho thí sinh dự thi chuyên khoa I, chuyên khoa II, bác sĩ nội trú, cao học (Phát hành tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ), gồm:

1. Đơn xin dự thi (theo mẫu của Trường ĐHYD Cần Thơ).

2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương (theo mẫu của ĐHYD Cần Thơ, phải có dán ảnh)

3. Giấy chứng nhận sức khoẻ (của Bệnh viện Đa khoa tỉnh hoặc huyện, có dán ảnh, phải đóng dấu tròn).

4. Bản sao bằng tốt nghiệp Đại học, bản sao bằng tốt nghiệp CKI nếu dự thi CKII (tất cả các bản phải có công chứng).

Giấy xác nhận quá trình học tập đại học của Trường, giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm toàn khóa học đối với thí sinh dự thi BSNT (Phải bổ sung cho phòng Đào tạo sau đại học trước khi dự thi 30 ngày).

5. Bốn ảnh 3x4 (ảnh chụp không quá 6 tháng) và 03 phong bì dán tem ghi sẵn địa chỉ liên hệ của thí sinh.

6. Công văn cử đi dự thi tuyển sinh của cơ quan quản lý (nếu là cán bộ thuộc biên chế nhà nước), của Bệnh viện tư nhân (nếu không thuộc biên chế nhà nước, tự đóng kinh phí đào tạo) (ghi rõ cấp đào tạo, hệ đào tạo và chuyên ngành đăng ký dự thi).

7. Giấy xác nhận thuộc diện ưu tiên (nếu có) (theo mẫu);

8. Giấy xác nhận thâm niên công tác (theo mẫu)

9. Biên lai đóng lệ phí thi (bản photo)

10. Đối với các thí sinh thuộc diện biên chế nhà nước đề nghị nộp bản sao (có công chứng) quyết định bổ nhiệm công chức nhà nước hoặc quyết định nâng lương gần nhất.

11.Thí sinh thuộc diện ngoài biên chế nhà nước, phải có xác nhận của Ủy ban Nhân dân Quận/Huyện nơi đang công tác.

12. Giấy chứng nhận định hướng chuyên khoa đối với các chuyên ngành: Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt, Nhãn khoa.

13. Đơn xin miễn thi Ngoại ngữ theo qui định (đối với dự thi CKII).

5. THỜI GIAN - ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH VÀ NHẬN HỒ SƠ (ĐIỀU CHỈNH)

- Thời gian phát hành hồ sơ bắt đầu từ ngày: 24/03/2014

- Nộp hồ sơ dự thi và lệ phí ôn thi từ ngày 14/04/2014 - 30/05/2014 cho Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (số 179 đường Nguyễn Văn Cừ, P. An Khánh, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ). Lệ phí kiểm tra hồ sơ: 50.000 đồng/hồ sơ nộp tại Phòng Đào tạo Sau đại học.

- Địa điểm phát hành hồ sơ: Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, tầng 3 Khu Nhà tròn-Khoa Y

Ghi chú:

+ Không nhận hồ sơ qua đường bưu điện.

+ Khi nộp hồ sơ dự thi, thí sinh phải mang theo các loại văn bằng bản gốc  để cơ sở đào tạo đối chiếu.

+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc được xét chuyển tiếp sinh đề nghị liên hệ trực tiếp Phòng Đào tạo Sau đại học.

6. LỆ PHÍ ÔN THI VÀ THI TUYỂN, XÉT TUYỂN:

6.1. Ôn thi:

Thời gian ôn thi: từ 02/06/2014 đến 19/08/2014, trong đó:

- Tổ chức ôn các môn: Toán thống kê, môn cơ sở và chuyên ngành, Ngoại ngữ.

+ Thời gian ôn thi bắt đầu: từ 02/06/2014 - 27/06/2014. (Riêng Bác sĩ nội trú thời gian ôn thi bắt đầu: từ 30/06/2014 - 26/07/2014)

+ Thời gian tự ôn tập: 30/06/2014 - 19/08/2014. (Riêng Bác sĩ nội trú thời gian tự ôn thi bắt đầu: từ 27/07/2014 - 19/08/2014)

- Bác sĩ nội trú tự ôn tập các môn: Sinh lý, Giải phẫu, hóa sinh, Y học di truyền, môn chuyên ngành theo chương trình tương ứng trong đào tạo năm học 2013-2014.  

- Địa điểm và nội dung ôn thi: Xem thông báo tại Phòng Đào tạo Sau đại học và trên trang web của Trường: www.ctump.edu.vn (vào Đào tạo sau đại học)

6.2. Lệ phí:

- Lệ phí đăng ký thi:

+ Đối với thí sinh đến nộp tại Trường:           80.000 đ / thí sinh

+ Đối với thí sinh nộp tại Sở Y tế:                  95.000đ / thí sinh.

- Lệ phí ôn thi:

+ Đối với CKI, Cao học, BS. Nội trú:            980.000 đ / môn

+ Đối với CKII:                                           1.300.000 đ / môn

- Lệ phí thi:

+ Đối với CKI, Cao học, BS. Nội trú:            250.000 đ / môn

+ Đối với CKII:                                                400 000 đ / môn

* Trong thời gian ôn tập và thi tuyển thí sinh phải tự túc nơi ăn, ở.

* Học viên sẽ không được giải quyết hoàn trả lệ phí ôn thi ngay khi thời điểm ôn thi đã được triển khai.

 


7. THỜI GIAN THI TUYỂN

Thí sinh có mặt lúc 14 giờ ngày 20/8/2014 tại Khu Giảng đường khoa Y-Trường Đại học Y Dược Cần Thơ để nghe phổ biến qui chế thi và làm thủ tục dự thi (Phòng thi cụ thể thông báo tại Phòng Đào tạo Sau đại học và trên trang web của Trường: www.ctump.edu.vn (vào Đào tạo sau đại học)).

Thời gian thi: (dự kiến)

- Ngày  21/08/2014

            + Sáng thi môn Cơ sở.

            + Chiều thi môn Chuyên ngành.

          - Ngày 22/8/2014: thi môn Toán thống kê và Ngoại ngữ

- Ngày 23/8/2014: thi môn 4 và môn 5 (đối với BSNT)

Ghi chú: Mọi chi tiết xin liên hệ Phòng Đào tạo Sau đại học-Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (Lưu ý: chỉ liên hệ trong giờ hành chính)

            ĐT: 0710.3.508.917

            Fax: 0710.3.740.221

            Email: sdh@ctump.edu.vn

* Thông báo này thay cho giấy triệu tập ôn thi và thi.

 

 

Nơi nhận:

-       Như kính gửi;

-       Bộ Y tế (báo cáo);

-       Cục KH CN & ĐT (để biết);

-       Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);

-       Vụ Đại học (để biết);

-       Khoa Y, RHM, Dược, YTCC, KHCB, Điều dưỡng & KTYH;

-       Trung tâm CNTT, website Trường ;

-       P. TCKT;

-       Lưu: P. HCTH, P. ĐTSĐH.

KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

PGS. TS. Phạm Thị Tâm

 

 

 

 

 

 

 


Ban biên tập