Thông báo Điểm trúng tuyển Sau đại học đợt 2 năm 2025

Lượt xem: 7156

THÔNG BÁO
Điểm trúng tuyển Sau đại học đợt 2 năm 2025
Căn cứ Biên bản số 2044/BB-ĐHYDCT.TSSĐH ngày 11/09/2025 về việc xét kết quả thi và công nhận trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đợt 2 năm 2025 của Hội đồng tuyển sinh sau đại học - Trường Đại học Y Dược Cần Thơ;
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ thông báo điểm trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2025 như sau:
*Chuyên khoa cấp I và chuyên khoa cấp II
Điều kiện được xét tuyển: Các môn thi cơ sở, chuyên ngành, ngoại ngữ đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
Xét trúng tuyển:
- Chuyên khoa cấp I: Tính tổng điểm môn chuyên ngành và môn cơ sở có cộng điểm ưu tiên (nếu có), xếp thứ tự từ cao xuống thấp, lấy đến hết chỉ tiêu từng ngành. Trường hợp người dự tuyển có tổng điểm bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển người có điểm môn chuyên ngành cao hơn, nếu điểm chuyên môn bằng nhau thì lấy người có tổng điểm không tính điểm ưu tiên cao hơn.
- Chuyên khoa cấp II: Tính điểm môn chuyên ngành, xếp thứ tự từ cao xuống thấp, lấy đến hết chỉ tiêu từng ngành. Trường hợp người dự tuyển có điểm chuyên ngành bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển người được miễn ngoại ngữ hoặc điểm ngoại ngữ cao hơn, có cộng điểm ưu tiên (nếu có).
* Thạc sĩ
Điều kiện được xét tuyển: Các môn thi chuyên ngành, cơ sở đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
Xét trúng tuyển: Tính tổng điểm môn chuyên ngành và môn cơ sở, xếp thứ tự từ cao xuống thấp, lấy đến hết chỉ tiêu từng chuyên ngành. Trường hợp người dự tuyển có tổng điểm bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển người có điểm môn chuyên ngành cao hơn, nếu điểm chuyên môn bằng nhau thì lấy người có tổng điểm không tính điểm ưu tiên cao hơn.
*Bác sỹ nội trú
Điều kiện được xét tuyển: thí sinh dự thi phải đạt điểm các môn thi (theo thang điểm 10)như sau:
- Môn thi 4: môn chuyên môn chính phải đạt từ 7,0 điểm trở lên.
- Môn thi 1, 2, 3 và 5: mỗi môn thi phải đạt từ 5,0 điểm trở lên
Xét trúng tuyển: Tính tổng điểm 4 môn thi (không tính môn Ngoại ngữ), xếp thứ tự từ cao xuống thấp, lấy đến hết chỉ tiêu từng ngành/chuyên ngành. Trường hợp người dự tuyển có tổng điểm bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển người có điểm môn chuyên môn chính cao hơn, nếu điểm môn chuyên môn 4 bằng nhau thì ưu tiên xét trúng tuyển người có điểm môn chuyên môn phụ cao hơn lấy người có tổng điểm không tính điểm ưu tiên cao hơn. Nếu môn chuyên môn phụ vẫn bằng nhau thì xét theo thứ tự ưu tiên điểm cao hơn các môn ngoại ngữ, cơ sở, toán thống kê.
Thạc sĩ:
STT |
Chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Dược lý và dược lâm sàng |
11.3 |
2 |
Khoa học y sinh |
13.8 |
3 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
10.2 |
4 |
Nhi khoa |
16.8 |
5 |
Răng - Hàm - Mặt |
13.8 |
6 |
Y học dự phòng |
15.5 |
7 |
Y tế công cộng |
12.8 |
8 |
Công nghệ dược phẩm-Bào chế thuốc |
14.4 |
Chuyên khoa cấp I:
STT |
Chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Chấn thương chỉnh hình |
12.3 |
2 |
Điều dưỡng |
10.4 |
3 |
Dược lý-Dược lâm sàng |
10.4 |
4 |
Gây mê hồi sức |
14 |
5 |
Hồi sức cấp cứu |
14.3 |
6 |
Huyết học |
17.7 |
7 |
Kiểm nghiệm thuốc-Độc chất |
12 |
8 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
10.9 |
9 |
Lao và bệnh phổi |
13.2 |
10 |
Ngoại khoa |
11 |
11 |
Nhãn khoa |
17.2 |
12 |
Nhi khoa |
13.3 |
13 |
Nội khoa |
14.5 |
14 |
Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ |
17 |
15 |
Phục hồi chức năng |
11.1 |
16 |
Răng Hàm Mặt |
10.9 |
17 |
Sản phụ khoa |
17.1 |
18 |
Tai Mũi Họng |
15 |
19 |
Tâm thần |
12.2 |
20 |
Thần kinh |
11.7 |
21 |
Tổ chức Quản lý dược |
13 |
22 |
Ung thư |
12.9 |
23 |
Y học cổ truyền |
12.3 |
24 |
Y học gia đình |
11.2 |
25 |
Y học hình thái |
11.9 |
26 |
Y tế công cộng |
10.8 |
27 |
Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới |
14 |
Chuyên khoa cấp II:
STT |
Chuyên ngành |
Điểm tuyển |
|
Chẩn đoán hình ảnh |
7.0 |
|
Chấn thương chỉnh hình |
7.9 |
|
Dược lý và Dược lâm sàng |
7.9 |
|
Lao và bệnh phổi |
8.5 |
|
Ngoại khoa |
6.8 |
|
Ngoại tiết niệu |
6.1 |
|
Nhi khoa |
8.6 |
|
Nội khoa |
8.1 |
|
Quản lý y tế |
6.1 |
|
Răng Hàm Mặt |
10 |
|
Tai Mũi Họng |
6.3 |
|
Thần kinh |
7.3 |
|
Tổ chức Quản lý Dược |
6.9 |
Bác sĩ nội trú:
STT |
Chuyên ngành |
Điểm tuyển |
|
Chẩn đoán hình ảnh |
28 |
|
Chấn thương chỉnh hình |
30.1 |
|
Da liễu |
32.9 |
|
Gây mê hồi sức |
34.4 |
|
Ngoại khoa |
29.8 |
|
Nhãn khoa |
31.2 |
|
Nhi khoa |
33.3 |
|
Nội khoa |
34 |
|
Răng hàm mặt |
25.3 |
|
Sản phụ khoa |
33.2 |
|
Tai Mũi Họng |
32.4 |
|
Thần kinh |
32.3 |
|
Ung thư |
30.9 |
|
Y học cổ truyền |
30.1 |
Thí sinh có nhu cầu chấm phúc khảo các môn thi của ngành thi tuyển, vui lòng thực hiện như sau:
+ Nộp phiếu đăng ký chấm lại theo mẫu đính kèm (không nhận đăng ký qua đường bưu điện).
+ Nộp phí đăng ký chấm phúc khảo (cùng lúc với nộp đơn): 200.000đ/môn. Thời gian nhận phiếu đăng ký chấm phúc khảo và phí: từ ngày 12/09/2025 đến hết ngày 16/09/2025 (không tính thứ 7, chủ nhật).
+ Địa điểm nộp chấm phúc khảo: Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, Tòa nhà Khoa Y, số 179, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Tân An, TP.Cần Thơ.
Giấy báo nhập học sẽ nhận tại Trường từ ngày 16/09/2025 đến 17/09/2025
Thí sinh xác nhận thông tin nhập học, đóng học phí và đăng ký hồ sơ nhập học từ ngày 20/09/2025 theo hình thức trực tuyến trên hệ thống của Trường tại địa chỉ: https://sinhvien.ctump.edu.vn
Thí sinh tập trung sinh hoạt đầu khóa (bắt buộc) theo lịch chi tiết ghi trên Giấy báo nhập học.
Nhập học chính thức ngày 13/10/2025.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
- Đăng website; CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
- Lưu: VT, P.ĐTSĐH.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Trung Kiên